Liên kết website :

Đang online: 0
- Trong ngày: 2
- Trong tuần: 15
- Trong tháng: 39
- Tổng truy cập: 213.561
[ Đăng ngày: 14/07/2016 ]

NGHIÊN CỨU – TRAO ĐỔI

  • Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị kiểm tra kích thước lỗ sử dụng khí nén/ phùng Xuân Sơn.- Tr. 16-21.
  • Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến năng suất, chất lượng đá CO2 dạng khối/ Phùng Xuân Sơn.- Tr. 22-26.
  • Nghiên cứu thiết kế, chế tọ khuôn ép đá CO2 dạng viên nén/ Phùng Xuân Sơn.- Tr.- Tr. 27-34.
  • Ảnh hưởng của vật liệu khuôn đến quá trình đến quá trình điều khiển nhiệt độ khuôn với khuôn kênh dẫn dạng xoắn ốc/ Phạm Sơn Minh, Trần Ngọc Hiệp.- Tr. 35-40.
  • Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng lật ngang của ô tô khi quay vòng/ Nguyễn Văn Trà.- Tr. 41-45.
  • Nghiên cứu, đánh giá sự ảnh hưởng của hệ số tỷ tốc của máy bơm chìm hướng trục đứng đến đặc tính năng lượng của bơm bằng phần mềm mô phỏng/ Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Thế Mịch, Nguyễn Văn Bày.- Tr. 46-50.
  • Phân tích kết cấu động học cụm vi sai cầu sau chủ động xe tải nhẹ/ Nguyễn Thanh Quang, Lê Hoàng Anh.- Tr. 51-57.
  • Nghiên cứu thực nghiệm khoan lỗ sâu thép không gỉ SUS 304 có trợ giúp bằng rung động tần số thấp/ Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Văn Dự, Chu Ngọc Hùng.- Tr. 58-62.
  • Nghiên cứu úng dụng hàm solver giải bài toán tối ưu trọng lượng kết cấu thép dàn chính của cổng trục lắp dặt trên xà mũ trụ cầu phục vụ lao lắp dầm cầu super-T/  Bùi Thanh Danh, Nguyễn Văn Vịnh, Nguyễn Ngọc Anh.- Tr. 63-70.
  • Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ tưới nguội tới độ nhám bề mặt gia công trong mài lỗ thép 9XC qua tôi/ bành Tiến Long, Vũ Ngọc Bi, Lê Xuân Hứng, Tạ Việt Cường.- Tr. 71-76.
  • Ứng dụng phần mềm solidwork trong tính toán, thiết kế cần khoan và gầu khoan của máy khoan đá kiều gầu xoay đường kính lớn, phục vụ thi ông cọc khoan nhồi/ Nguyễn Ngọc Trung, Nguyễn Thùy Chi.- Tr. 77-83.
  • Xây dựng đặc tính đàn hồi của lò xo khí nén/ Nguyễn Sĩ Đỉnh, Vũ Mạnh Dũng.- Tr. 84-88.
  • Khảo sát biến dạng của nòng súng khi bắn bằng phương pháp phần tử hữu hạn/ Đỗ Tất Thành.- Tr. 89-92.
  • Xác định hệ số ngoại lực của mối ghép ren/ Nguyễn Hữu Lộc, Trần Văn Thùy.- Tr. 93-98.
  • Phương pháp tính toán áp suất tẩm trong chế tạo kết cấu từ vật liệu compozit/ Trần Ngọc Thanh.- Tr. 99-104.
  • Thiết kế, chế tạo nhà trồng cây tự động điều khiển các thông số nhiệt đọ, độ ẩm/ Trần Thị Thúy Nga.- Tr. 105-113.
  • Xác định thông số đàn hồi của xích máng cào sử dụng trong mỏ than hầm lò/ Nguyễn Xuân Thành, Tạ Ngọc Hải, Vũ Nam Ngạn.- Tr. 114-118.
  • Thiết kế chế tạo và thử nghiệm máy sấy bơm nhiệt kết hợp hồng ngoại/ Phạm Văn Toản, Lê Anh Đức, Nguyễn Thiện Tài.- Tr. 119-125.
  • Thiết lập mô hình, khảo sát động lực học quay vòng đoàn xe bằng lý thuyết không gian trạng thái/ Phạm Hoàng Minh.- Tr. 126-130.
  • Nghiên cứu xây dụng hệ thống thí nghiệm gia công tiện vật liệu cứng có gia nhiệt bằng laser/ Nguyễn Thành Huân, Trần Xuân Thái, Nguyễn Đức Toàn, Nguyễn Tiến Dũng.- Tr. 131-134.
  • Nghiên cứu ứng dụng phương pháp gia công điện hóa để thiết kế dụng khắc mặt phẳng/ Trần Văn Mạnh.- Tr. 135-138.
  • Nghiên cứu thực nghiệm để xây dựng bộ thông số công nghệ khi gia công vật liệu Cr trên máy cắt dây tia lửa điện CNC dem 320/ Đỗ Anh Tuấn, Trịnh Thị Mai.- Tr. 139-144.
  • Ảnh hưởng của một số đặc trưng kết cấu của đạn và súng đến ổn định của đạn xuyên thoát võ ổn dịnh con quay/ Trần Văn Doanh, Nguyễn Đức Tiến.- Tr. 145-149.
  • Thí nghiệm đo lực cắt vỏ cà rốt/ Văn Hữu Thịnh, Nguyễn Tiến Dũng.- Tr. 150-153.
  • Nghiên cứu ứng dụng chế tạo mạch điều khiển kết hợp các hành vi cho rotbot tự hành tránh vật cản/ Trịnh Tuấn Dương.- Tr. 154-157.
  • Xác định ảnh hưởng của mật độ sợi ngang đến một số đặc tính cơ lý củ khăn bóng/ Giầy Thị Thu Hường, Trần Quang Vinh.- Tr. 158-161.
  • Ảnh hưởng của thông số cấu trúc tới tính uốn của vải bông dệt thoi/ Nguyễn Thị Lệ.- Tr. 162-167.
  • A study snd evalluation of a vertical axile lfow submersimble pump’s angle of the diffuser cone on its energy chacteristics by simulation software/ Tuan Nguyen Minh, Michh Nguyen The, Bay Nguyen Van.- Tr. 168-172.
  • Tối ưu hóa thành phần nền tạo xỉ thuốc hàn thiêu kết hệ ba zơ thấp/ Vũ Huy Lân.- Tr. 173-182.
  • Astudy on airfoil naca 4412 with wind turbine application/ Than Trong Khanh Dat, Phan Dinh Huan, Ly Thanh Long.- Tr. 183-190.
  • Ảnh hưởng của chiều sâu cọc đến áp suất và lưu lượng mô tơ dẫn động lên xuống cần máy khoan cọc xi măng đất/ Trần Hữu Lý, Nguyễn Văn Hiển.- Tr. 191-194.
  • Nghiên cứu dao động của xe cơ sở lắp pháo phòng không khi bắn hành tiến/ Nguyễn Mạnh Hùng, Phạm Hoàng Minh.- Tr. 195-200.
  • Modeling and simulation of wave enery convertion system using hydrostatic tranmission/ Pham Van Toan, Le Thanh Danh.- Tr. 200-206.
  • Ứng dụng lý thuyết tập mờ chẩn đoán tình trạng kỹ thuật hệ thống phanh xe ural 43206/ Nguyễn Văn Dũng, Vũ Ngọc Tuấn.- 207-212.
  • Nghiên cứu, thiết kế chế tạo máy cắt – vớt rong, cỏ, lục bình trên kênh rạch, sông, hồ chứa nước và các đề xuất phát triển hệ thống máy vào sản xuất dạt hiệu quả/ Bùi Trung Thành, Nguyễn Quốc Hưng, Nguyễn Minh Cường.- Tr. 213-224.
CÁC TIN KHÁC